Đăng nhập

Cổng thông tin điện tử Công an tỉnh Hải Dương

23/4/2023

Quy trình giải quyết khiếu nại về quyết định hành chính, hành vi hành chính của công dân với lực lượng CAND thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an huyện, thị xã, thành phố

1. NỘI DUNG QUY TRÌNH

1

 

Cơ sở pháp lý

1. Luật Khiếu nại (​Luật số 02/2011/QH13 ngày 11/11/2011).

2. Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19/10/2020 quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại.

3. Thông tư số 19/2022/TT-BCA, ngày 29/4/2022 của Bộ Công an quy định việc tiếp nhận, phân loại, xử lý đơn khiếu nại, đơn kiến nghị, phản ánh trong Công an nhân dân.

4. Thông tư số 23/2022/TT-BCA, ngày 16/5/2022 của Bộ Công an quy định thẩm quyền, trình tự, thủ tục giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.

2

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Thực hiện đúng quy định tại Điều 8, Điều 9 và Điều 11 Luật Khiếu nại và đảm bảo các nội dung:

- Người khiếu nại phải là người có quyền, lợi ích hợp pháp chịu tác động trực tiếp bởi quyết định hành chính, hành vi hành chính mà mình khiếu nại.

- Người khiếu nại phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định của pháp luật; trong trường hợp thông qua người đại diện để thực hiện việc khiếu nại thì người đại diện phải theo quy định tại Điều 12, Điều 16 Luật Khiếu nại.

- Người khiếu nại phải làm đơn khiếu nại và gửi đến đúng cơ quan có thẩm quyền giải quyết trong thời hạn, thời hiệu theo quy định của Luật Khiếu nại.

- Việc khiếu nại chưa có quyết định giải quyết lần hai.

- Việc khiếu nại chưa được toà án thụ lý để giải quyết.

3

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

- Đơn khiếu nại của công dân hoặc bản ghi lời khiếu nại.

x

 

- Các tài liệu khác có liên quan (nếu có).

x

 

4

Số lượng hồ sơ

01 (một) bộ hồ sơ

5

Thời hạn giải quyết

- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 30 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

- Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 60 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 45 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 70 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

6

Nơi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả

- Bộ phận tiếp công dân Công an huyện, thị xã, thành phố.

- Qua dịch vụ bưu chính.

7

Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả

Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

8

Lệ phí

Không

9

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Ghi chú

B1

Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ

Công dân

Giờ hành chính

Theo mục 3

B2

Tiếp nhận đơn khiếu nại:

Nếu khiếu nại thuộc thẩm quyền giải quyết của Trưởng Công an huyện, thị xã, thành phố theo quy định Thông tư số 19/2022/TT-BCA, ngày 29/4/2022, người khiếu nại phải gửi đơn và các tài liệu liên quan (nếu có) cho cơ quan có thẩm quyền.

Cán bộ tiếp công dân

Giờ hành chính

Đơn và tài liệu liên quan

B3

Thụ lý giải quyết khiếu nại: Trong thời hạn 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được đơn thuộc thẩm quyền giải quyết của mình, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền phải thụ lý giải quyết và thông báo về việc thụ lý giải quyết; trường hợp không thụ lý giải quyết phải thông báo rõ lý do.

Trưởng Công an huyện, thị xã, thành phố

10 ngày làm việc

 

B4

- Xác minh nội dung khiếu nại: Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu theo quy định tại Điều 28 Luật khiếu nại, cơ quan có thẩm quyền có trách nhiệm:

+ Kiểm tra lại quyết định hành chính, hành vi hành chính của mình, của người có trách nhiệm do mình quản lý trực tiếp. Trường hợp khiếu nại quyết định hành chính, hành vi hành chính là đúng thì ra quyết định giải quyết khiếu nại ngay không cần phải tiến hành xác minh, kết luận theo trình tự quy định.

+ Trường hợp cần phải tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại thì tự mình xác minh hoặc giao cơ quan, đơn vị, cá nhân thuộc quyền quản lý trực tiếp của mình tiến hành xác minh nội dung khiếu nại.

- Xác minh nội dung khiếu nại: Trong thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai theo quy định tại Điều 37 Luật khiếu nại, cơ quan có thẩm quyền giải quyết khiếu nại căn cứ nội dung, tính chất của việc khiếu nại, tự mình tiến hành xác minh, kết luận nội dung khiếu nại và kiến nghị giải quyết khiếu nại.

Việc xác minh nội dung khiếu nại được thực hiện theo quy định tại Điều 29 Luật khiếu nại và Thông tư số 23/2022/TT-BCA, ngày 16/5/2022 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.

Trưởng Công an huyện, thị xã, thành phố hoặc người có trách nhiệm xác minh

Theo mục 5

 

B5

Tổ chức đối thoại:

- Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần đầu đối với quyết định hành chính, hành vi hành chính nếu yêu cầu của người khiếu nại và kết quả xác minh nội dung khiếu nại còn khác nhau thì người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh nội dung khiếu nại tổ chức đối thoại.

- Trong quá trình giải quyết khiếu nại lần hai, người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại hoặc người có trách nhiệm xác minh phải tiến hành đối thoại với người khiếu nại, người bị khiếu nại, người có quyền và nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan để làm rõ nội dung khiếu nại, yêu cầu của người khiếu nại, hướng giải quyết khiếu nại.

Việc tổ chức đối thoại được thực hiện theo quy định tại Điều 20 Thông tư số 23/2022/TT-BCA, ngày 16/5/2022 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.

Kết quả đối thoại là một trong các căn cứ để giải quyết khiếu nại.

Trưởng Công an huyện, thị xã, thành phố hoặc người có trách nhiệm xác minh

 

B6

Ban hành quyết định giải quyết khiếu nại: Trưởng Công an huyện, thị xã, thành phố ra quyết định giải quyết khiếu nại bằng văn bản theo quy định tại Điều 23 Thông tư số 23/2022/TT-BCA, ngày 16/5/2022 của Bộ Công an quy định quy trình giải quyết khiếu nại trong Công an nhân dân.

Trưởng Công an huyện, thị xã, thành phố

 

B7

Gửi quyết định giải quyết khiếu nại: Phải gửi quyết định giải quyết khiếu nại cho người khiếu nại, Thủ trưởng cấp trên trực tiếp của người có thẩm quyền giải quyết khiếu nại, người có quyền, nghĩa vụ liên quan, cơ quan, tổ chức, cá nhân đã chuyển khiếu nại đến và cơ quan thanh tra cùng cấp; người giải quyết khiếu nại lần đầu (đối với giải quyết khiếu nại lần hai)

Trưởng Công an huyện, thị xã, thành phố

- Trong 03 ngày làm việc từ ngày ban hành QĐ giải quyết khiếu nại lần 1

- Trong 07 ngày làm việc từ ngày ban hành QĐ giải quyết khiếu nại lần hai

 

 2. BIỂU MẪU

Quá trình phân loại, xử lý, xác minh và giải quyết đơn khiếu nại sử dụng các biểu mẫu được quy định tại các văn bản sau:

- Nghị định số 124/2020/NĐ-CP ngày 19 tháng 10 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Khiếu nại.

- Thông tư số 01/2023/TT-BCA quy định biểu mẫu sử dụng trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân của Công an nhân dân, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/02/2023 (thay thế Thông tư số 60/2014/TT-BCA ngày 18/11/2014 và Thông tư số 54/2017/TT-BCA ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung Điều 1 Thông tư số 60/2014/TT-BCA).

- Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.

3. HỒ SƠ LƯU​

TT

Hồ sơ lưu

1

Hồ sơ giải quyết khiếu nại lần đầu, lần hai

Hồ sơ được lưu tại Công an cấp huyện, thị xã, thành phố th​eo quy định hiện hành