Đăng nhập

Cổng thông tin điện tử Công an tỉnh Hải Dương

23/4/2023

Quy trình giải quyết tố cáo không thuộc lĩnh vực tố tụng hình sự của công dân đối với lực lượng CAND thuộc thẩm quyền giải quyết của Công an tỉnh Hải Dương

I. NỘI DUNG QUY TRÌNH

1

Cơ sở pháp lý​

1. Luật Tố cáo (Luật số 25/2018/QH14 ngày 12/6/2018).

2. Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo.

3. Nghị định số 22/2019/NĐ-CP ngày 25/02/2019 của Chính phủ quy định về tố cáo và giải quyết tố cáo trong Công an nhân dân.

4. Thông tư số 85/2020/TT-BCA ngày 03/8/2020 quy định việc tiếp nhận, xử lý, giải quyết tố cáo và quản lý công tác giải quyết tố cáo trong CAND.

5. Thông tư số 129/2020/TT-BCA ngày 08/12/2020 quy định quy trình giải quyết tố cáo trong CAND

2

Yêu cầu, điều kiện thực hiện

Theo quy định tại khoản 1, Điều 29 Luật Tố cáo năm 2018 và lưu ý:

- Khi nhận được thông tin có nội dung tố cáo nhưng không rõ họ tên, địa chỉ của người tố cáo hoặc qua kiểm tra, xác minh không xác định được người tố cáo hoặc người tố cáo sử dụng họ tên của người khác để tố cáo hoặc thông tin có nội dung tố cáo được phản ánh không theo hình thức quy định tại Điều 22 của Luật Tố cáo thì cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền không xử lý theo quy định của Luật Tố cáo.

- Trường hợp thông tin có nội dung tố cáo như trên nhưng có nội dung rõ ràng về người có hành vi vi phạm pháp luật, có tài liệu, chứng cứ cụ thể về hành vi vi phạm pháp luật và có cơ sở để thẩm tra, xác minh thì cơ quan, tổ chức, cá nhân tiếp nhận tiến hành việc thanh tra, kiểm tra theo thẩm quyền hoặc chuyển đến cơ quan, tổ chức, cá nhân có thẩm quyền để tiến hành việc thanh tra, kiểm tra phục vụ cho công tác quản lý.

3

Thành phần hồ sơ

Bản chính

Bản sao

- Đơn tố cáo hoặc Biên bản ghi nội dung tố cáo trực tiếp.

x

 

- Các tài liệu khác có liên quan đến nội dung tố cáo.

x

 

4

Số lượng hồ sơ

01 (một) bộ hồ sơ

5

Thời hạn giải quyết

Thời hạn giải quyết tố cáo là không quá 30 ngày kể từ ngày thụ lý tố cáo. Đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 30 ngày. Đối với vụ việc đặc biệt phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 30 ngày.

Người giải quyết tố cáo quyết định bằng văn bản việc gia hạn giải quyết tố cáo và thông báo đến người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan.

6

Nơi tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả

- Địa điểm tiếp công dân của Công an tỉnh.

- Qua dịch vụ bưu chính.

7

Thời gian tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả

Từ thứ 2 đến thứ 6 hàng tuần (trừ ngày nghỉ lễ, tết).

8

Lệ phí

Không

9

Quy trình xử lý công việc

TT

Trình tự

Trách nhiệm

Thời gian

Ghi chú

B1

Chuẩn bị hồ sơ đầy đủ theo quy định; nộp hồ sơ

Công dân

Giờ hành chính

Theo mục 3

B2

Tiếp nhận, xử lý thông tin tố cáo:

Khi nhận được tố cáo, căn cứ vào thẩm quyền giải quyết tố cáo tại Điều 5 và Điều 10 Nghị định số 22/2019/NĐ ngày 25/02/2019 của Thủ tướng Chính phủ thì người giải quyết tố cáo có trách nhiệm tiếp nhận và xử lý thông tin tố cáo.

Ban hành quyết định thụ lý giải quyết tố cáo và xác minh, kết luận nội dung tố cáo theo quy định tại Thông tư số 129/2020/TT-BCA ngày 08/12/2020 quy định quy trình giải quyết tố cáo trong CAND.

 * Đối với trường hợp tố cáo tiếp và giải quyết lại vụ việc tố cáo được quy định tại Điều 37 Luật Tố cáo và Điều 5 Thông tư 12/2020/TT-BCA:

1. Trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được tố cáo tiếp đối với vụ việc tố cáo đã được giải quyết, người đứng đầu cơ quan, đơn vị cấp trên trực tiếp của người đã giải quyết tố cáo phải xem xét, xử lý theo quy định tại Khoản 2, Điều 37 Luật tố cáo và các quy định cụ thể sau đây:

a) Trường hợp bỏ sót nội dung tố cáo được thụ lý thì yêu cầu người đã giải quyết tố cáo phải tiếp tục giải quyết, đồng thời báo cáo rõ lý do về việc bỏ sót nội dung tố cáo.

b) Trường hợp tố cáo đã được giải quyết đúng pháp luật nhưng có tình tiết mới chưa được phát hiện trong quá trình giải quyết tố cáo có thể làm thay đổi kết quả giải quyết tố cáo thì yêu cầu người đã giải quyết tố cáo tiếp tục giải quyết theo thẩm quyền.

2. Khi có một trong các căn cứ được quy định tại khoản 3 Điều 37 Luật Tố cáo và điểm a khoản 1 Điều 5 Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10/4/2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo thì Thủ trưởng cơ quan, đơn vị cấp trên tiến hành giải quyết lại vụ việc tố cáo. Việc giải quyết lại vụ việc tố cáo thực hiện theo quy trình quy định tại thông tư này.

Giám đốc Công an tỉnh

07 ngày kể từ ngày nhận được đơn (nếu phải kiểm tra, xác minh nhiều địa điểm hoặc ủy quyền thì kéo dài không quá 10 ngày)

 

B3

Xác minh nội dung tố cáo: Các bước được thực hiện theo quy định tại Thông tư số 129/2020/TT-BCA ngày 08/12/2020 quy định quy trình giải quyết tố cáo trong CAND gồm:

- Lập kế hoạch xác minh nội dung tố cáo;

- Công bố quyết định thụ lý giải quyết tố cáo hoặc quyết định xác minh nội dung tố cáo;

- Thu thập, xử lý thông tin, tài liệu, bằng chứng liên quan đến nội dung tố cáo;

- Tiến hành xác minh

- Gia hạn giải quyết tố cáo (nếu cần thiết)

- Dự thảo Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo

- Thông báo dự thảo Báo cáo kết quả xác minh và hoàn chỉnh báo cáo chính thức.

Giám đốc Công an tỉnh; tổ trưởng, thành viên tổ xác minh

Theo mục 5

 

B4

Kết luận nội dung tố cáo: Căn cứ Báo cáo kết quả xác minh nội dung tố cáo, các thông tin, tài liệu, chứng cứ có liên quan, đối chiếu với các quy định của pháp luật, người có thẩm quyền giải quyết tố cáo ban hành Kết luận nội dung tố cáo.

Giám đốc Công an tỉnh

 

B5

Thông báo Kết luận tố cáo đến người tố cáo, người bị tố cáo, cơ quan, tổ chức có liên quan.

Giám đốc Công an tỉnh; tổ trưởng, thành viên tổ xác minh

Trong thời hạn 05 ngày kể từ ngày ban hành kết luận

 

B6

Xử lý tố cáo của người giải quyết tố cáo: Ngay sau khi có Kết luận về nội dung tố cáo, Thủ trưởng cơ quan có thẩm quyền căn cứ kết quả xác minh, kết luận nội dung tố cáo để xử lý theo quy định tại Thông tư số 129/2020/TT-BCA ngày 08/12/2020 quy định quy trình giải quyết tố cáo trong CAND

Giám đốc Công an tỉnh

07 ngày làm việc kể từ ngày ban hành kết luận nội dung tố cáo

 

B7

Công khai kết luận nội dung tố cáo: người có thẩm quyền xử lý kỷ luật, xử phạt vi phạm hành chính phải công khai quyết định xử lý hành vi vi phạm trừ những nội dung thuộc bí mật nhà nước và thông tin về người tố cáo.

Giám đốc Công an tỉnh

Trong thời hạn 07 ngày, kể từ ngày ký Kết luận nội dung tố cáo, quyết định xử lý hành vi vi phạm pháp luật bị tố cáo.

 

B8

Kết thúc việc giải quyết tố cáo: Tổ trưởng Tổ xác minh làm thủ tục kết thúc hồ sơ, trình người giải quyết tố cáo hoặc Thủ trưởng cơ quan thanh tra, cơ quan chức năng được giao xác minh nội dung tố cáo ký quyết định kết thúc hồ sơ để nộp lưu theo quy định.

Giám đốc Công an tỉnh; Lãnh đạo thanh tra Công an tỉnh; Tổ trưởng Tổ xác minh.

Ngay sau khi ký kết luận nội dung tố cáo và các quyết định xử lý tố cáo

 

 II. BIỂU MẪU

Quá trình phân loại, xử lý, xác minh và giải quyết đơn tố cáo sử dụng các biểu mẫu được quy định tại các văn bản sau:

- Nghị định số 31/2019/NĐ-CP ngày 10 tháng 4 năm 2019 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp tổ chức thi hành Luật Tố cáo.

- Thông tư số 01/2023/TT-BCA quy định biểu mẫu sử dụng trong hoạt động thanh tra, giải quyết khiếu nại, tố cáo và tiếp công dân của Công an nhân dân, có hiệu lực thi hành kể từ ngày 20/02/2023 (thay thế Thông tư số 60/2014/TT-BCA ngày 18/11/2014 và Thông tư số 54/2017/TT-BCA ngày 15/11/2017 của Bộ trưởng Bộ Công an sửa đổi, bổ sung Điều 1 Thông tư số 60/2014/TT-BCA). 

- Thông tư số 05/2021/TT-TTCP ngày 01 tháng 10 năm 2021 của Thanh tra Chính phủ quy định quy trình xử lý đơn khiếu nại, đơn tố cáo, đơn kiến nghị, phản ánh.

 III. HỒ SƠ LƯU​​

TT

Hồ sơ lưu

1

Hồ sơ giải quyết tố cáo, tố cáo tiếp, giải quyết lại vụ việc tố cáo​

Hồ sơ được lưu tại phòng Thanh tra Công an tỉnh Hải Dương theo quy định hiện hành.