1. Trình tự thực hiện:
- Bước 1: Tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu vận chuyển pháo hoa để kinh doanh nộp hồ sơ về Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh.
- Bước 2: Cán bộ tiếp nhận kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ đề nghị. Nếu văn bản đề nghị hợp lệ, đầy đủ nội dung thì tiếp nhận và gửi Giấy biên nhận hồ sơ, hẹn trả kết quả cho người được tổ chức, doanh nghiệp giao liên hệ thực hiện thủ tục hành chính. Trường hợp văn bản đề nghị chưa đầy đủ nội dung thì cán bộ tiếp nhận hồ sơ hướng dẫn đầy đủ, cụ thể một lần bằng văn bản cho tổ chức, doanh nghiệp hoàn thiện theo quy định. Trường hợp văn bản đề nghị không đủ điều kiện thì không tiếp nhận văn bản đề nghị và trả lời bằng văn bản lý do không tiếp nhận.
- Bước 3: Căn cứ ngày hẹn trên giấy biên nhận, tổ chức, doanh nghiệp có nhu cầu vận chuyển pháo hoa để kinh doanh nhận kết quả Giấy phép vận chuyển pháo hoa để kinh doanh qua Cổng dịch vụ công quốc gia, Cổng dịch vụ công Bộ Công an, đường bưu chính hoặc nhận trực tiếp tại Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh.
2. Cách thức thực hiện:
- Nộp hồ sơ trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Cổng dịch vụ công (trừ các văn bản, giấy tờ không được phép đăng tải qua hệ thống mạng theo quy định của pháp luật).
- Nhận kết quả trực tiếp tại bộ phận tiếp nhận hồ sơ của Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh hoặc qua dịch vụ bưu chính hoặc qua Cổng dịch vụ công.
3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
3.1. Thành phần hồ sơ: Văn bản đề nghị ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, doanh nghiệp thuộc Bộ Quốc phòng; họ tên, chức vụ, số Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người chịu trách nhiệm vận chuyển; chủng loại, số lượng pháo hoa; phương tiện vận chuyển, biển kiểm soát; họ tên, số Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người điều khiển phương tiện; thời gian vận chuyển; nơi đi, nơi đến, tuyến đường vận chuyển theo mẫu quy định tại Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định 56/2023/NĐ-CP. Trường hợp tổ chức, doanh nghiệp trực tiếp nộp văn bản đề nghị tại Cục Cảnh sát Quản lý hành chính về trật tự xã hội thì văn bản đề nghị bổ sung họ tên, số Căn cước công dân, Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu của người đến liên hệ.
3.2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4. Thời hạn giải quyết: 03 ngày làm việc.
5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, doanh nghiệp được Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội, Công an cấp tỉnh cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện về an ninh, trật tự đối với hoạt động kinh doanh pháo hoa.
6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Cảnh sát quản lý hành chính về trật tự xã hội Công an cấp tỉnh.
7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép vận chuyển pháo hoa để kinh doanh.
8. Lệ phí (nếu có): 150.000 đồng/1 giấy.
9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai (nếu có): Phụ lục VIII ban hành kèm theo Nghị định 56/2023/NĐ-CP.
10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không
11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 137/2020/NĐ-CP ngày 27/11/2020 của Chính phủ về quản lý, sử dụng pháo;
- Nghị định số 56/2023/NĐ-CP ngày 24/7/2023 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 96/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 quy định điều kiện về an ninh, trật tự đối với một số ngành, nghề đầu tư kinh doanh có điều kiện, Nghị định số 99/2016/NĐ-CP ngày 01 tháng 7 năm 2016 về quản lý và sử dụng con dấu, Nghị định số 137/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020 quy định về quản lý, sử dụng pháo (sau đây gọi tắt là Nghị định sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định 137/2020/NĐ-CP ngày 27 tháng 11 năm 2020);
- Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10/11/2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh, phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp Giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp Giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ;
- Thông tư số 23/2019/TT-BTC ngày 19/4/2019 của Bộ Tài chính sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 218/2016/TT-BTC ngày 10 tháng 11 năm 2016 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện thuộc lĩnh vực an ninh; phí sát hạch cấp chứng chỉ nghiệp vụ bảo vệ; lệ phí cấp giấy phép quản lý pháo; lệ phí cấp giấy phép quản lý vũ khí, vật liệu nổ, công cụ hỗ trợ.